VinFast Lux SA2.0 mang những đặc trưng của dòng SUV gầm cao, phong thái và bắt mắt. Được thiết kế bởi Pininfarina và dựa trên nền tảng của BMW X5, Lux SA2.0 thừa hưởng những điểm ấn tượng đến từ châu Âu và cảm xúc đến từ đất Việt.
Đánh giá Lux SA2.0 - Đầu xe
Các dòng xe VinFast nói chung và Lux SA2.0 nói riêng đều có chung một kiểu thiết kế. Với mục đích không chỉ đẹp mà hãng xe đến từ Việt Nam còn muốn tạo ảnh hưởng, ghi nhớ thương hiệu đến từ khách hàng. Đầu xe được bố trí hệ thống đèn LED vuốt mỏng kéo dài đi theo logo hình chữ V kết hợp cùng thanh mạ chrome hình chữ F tạo nên chữ VF (VinFast). Mặt lưới tản nhiệt to bản hơn rất nhiều so với mẫu sedan Lux A2.0 nhưng vẫn sử dụng thiết kế nấc ruộng bậc thang.
Mặt lưới tản nhiệt
Đèn pha trước
Cụm đèn pha chính được tách rời và đặt cùng khu vực với khe hút gió, thấp xuống một chút nữa sẽ là đèn phá sương mù. Cản trước được thiết kế dạng lưới tổ ong không chỉ giúp che chắn, bảo vệ cho động cơ mà còn giúp xe trông khỏe khoắn hơn. Đầu xe có trang bị thêm tính năng rửa đèn tiện lợi cùng các cảm biến phía trước.
Đánh giá Lux SA2.0 - Thân xe
Thân xe của VinFast Lux SA2.0 đúng chuẩn bề thế và là kiểu mẫu của dòng SUV. Nhìn từ phần thân, xe đã cho cái nhìn rộng rãi, dài, cao và sẽ là đối thủ nặng ký với Toyota Fortuner hay Hyundai SantaFe. Tương phản lại dòng sedan của hãng, Lux SA2.0 cho cảm giác cơ bắp ở phần thân, những đường cong theo vành mâm xe cũng góp phần giúp thân xe trở nên "xôi thịt".
Gương chiếu hậu
Mâm xe lên đến 20 inch
VinFast Lux SA2.0 được trang bị bộ mâm có kích thước lên đến 20 inch dạng phay xước. Tuy nhiên, ở các phiên bản thường thì bộ mâm chỉ có kích cỡ 19 inch. Viền cửa cũng được mạ chrome sang trọng. Đặc biêt, phần gương chiếu hậu có thiết kế khá tương đồng với dòng BMW X5 hỗ trợ chỉnh, gập điện, sấy gương cũng như tích hợp báo rẽ.
Đánh giá Lux SA2.0 - Đuôi xe
Đuôi xe của Lux SA2.0 được chăm chút khá tỉ mỉ và vẫn đồ sộ bởi thiết kế có phần hơi vuông vứt. Lần này, chúng ta sẽ thấy rõ ràng hơn cánh lướt gió phía sau đuôi xe cũng như gạt mưa kính sau. Hệ thống đèn hậu vẫn rất đặc trưng nhờ thiết kế 2 dãy LED kéo dài theo logo. Dòng chữ VinFast được in nổi cách điệu phía sau nhằm tạo điểm nhấn.
Cản sau của xe được hoàn thiện rất chỉnh chu kể cả ống xả 2 bên. Các tính năng và trang bị đi kèm ở phần đuôi như đèn báo phanh trên cao, đèn phản quang, các cảm biến hỗ trợ lùi và camera lùi.
Không gian nội thất và Ghế ngồi
Không gian nội thất của Lux SA2.0 bị ảnh hưởng nhiều bởi thiết kế của dòng BMW X5. Nếu xét riêng về độ hoàn thiện, sự tỉ mỉ thì khó so bì cùng các thương hiệu Đức nhưng với sự trợ giá, thường xuyên có khuyến mãi thì SA2.0 thật sự đáng mua trong phân khúc SUV trên 1 tỷ đồng. Không gian nội thất của xe vừa đủ dùng bởi sự sắp xếp đến 3 hàng ghế. Màu nội thất vẫn rất ấn tượng với sự hòa trộn tông màu đen, màu nâu, hoặc màu be.
VinFast Lux SA2.0 được trang bị ghế ngồi bọc da Nappa cao cấp, loại da chỉ thường thấy trên các dòng xe sang đắt tiền. Hàng ghế trước có thể điều chỉnh 12 hướng (8 hướng điện + 4 hướng đệm lưng) phù hợp hơn với tư thế ngồi của người lái. Hàng ghế thứ 2 của xe có thể gập theo tỷ lệ 40/20/40 để người dùng dễ tùy biến hoặc chở đồ trong một số tình huống. Hàng ghế thứ 2 còn được trang bị tỳ tay hoặc sử dụng để đựng cốc.
Chuyển đến hàng ghế sau cùng, hàng ghế này chỉ được thiết kế cho 2 người ngồi nhưng không gian khá chật hẹp. Đệm ghế mỏng, cố định rõ ràng sẽ không thoải mái cho người ngồi sau. Vì thế, đây sẽ là vị trí phù hợp cho những đứa trẻ hoặc chỉ sử dụng để chứa đồ.
Vô lăng và Bảng điều khiển trung tâm
Vô lăng cũng là chi tiết mà VinFast Lux SA2.0 thừa hưởng trọn vẹn thiết kế từ X5 với thiết kế 3 chấu bọc da kết hợp nhôm là vật liệu cho phần đáy. Các phím bấm chức năng được chia đều 2 bên khá đầy đủ nhưng độ phản hồi hay cảm giác nhạy là những điều mà Lux SA2.0 chưa thực sự làm tốt để mang đến những trải nghiệm khác biệt cho người sử dụng.
Sự kết hợp của cụm đồng hồ analog và màn hình điện tử khiến cụm đồng hồ trên xe vừa có cảm giác cổ điển nhưng vẫn cảm nhận được sự hiện đại. Người lái xe có thể tùy chỉnh các thông số, khả năng hiển thị, thiết lập độ sáng,...rất nhiều thao tác khác của màn hình này.
Tiện ích
Không gian giải trí trên VinFast Lux SA2.0 2021 sẽ dựa vào hệ thống màn hình cảm ứng 10,4 inch đặt dọc với khả năng kết nối USB/Bluetooth... Tuy nhiên, màn hình không thật sự quá nhạy hoặc muốn điều chỉnh hệ thống làm mát cũng gây ra chút khó khăn. Xe cũng đã được cập nhật để hỗ trợ Apple Carplay. Nhìn chung, VinFast cần phải cải tiến thêm về hệ thống giải trí này. Hệ thống 13 loa đủ dùng cho việc phát nhạc trên các nền tảng như Spotify.
Những tiện nghi khác trên VinFast Lux SA2.0 sẽ đủ khiến người dùng thích thú như: hệ thống khởi động bằng nút bấm, phanh tay điện tử, ổ sạc USB, chức năng định vị, bản đồ (tích hợp trong màn hình trung tâm), điều hòa tự động 2 vùng độc lập, kính cửa tự động, sạc không dây, kết nối wifi, hệ thống đèn nội thất, gương chiếu hậu trong chống chói tự động...
Thông số | LUX SA2.0 tiêu chuẩn | LUX SA2.0 cao cấp |
Kích thước | ||
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) | 4.940 x 1.960 x 1.773 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.933 | |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 192 | |
Động cơ và Vận hành | ||
Động cơ | 2.0L, DOHC, tăng áp ống kép, van biến thiên, phun nhiên liệu trực tiếp | |
Công suất tối đa (mã lực @ vòng/phút) | 228 @ 5.000 - 6.000 | |
Mô men xoắn cực đại (Nm @ vòng/phút) | 350 @ 1.750 - 4.500 | |
Tự động tắt động cơ tạm thời | Có | |
Hộp số | ZF - Tự động 8 cấp | |
Dẫn động | RWD | AWD |
Hệ thống treo trước/sau | Độc lập, tay đòn dưới kép, giá đỡ bằng nhôm | |
Hệ thống treo sau | Độc lập, 5 liên kết với đòn dẫn hướng, thanh ổn định ngang, giảm chấn khi nén | |
Ngoại thất | ||
Đèn phía trước | Đèn chiếu xa/gần và đèn ban ngày LED, tự động bật/tắt, đèn sương mù tích hợp chức năng chiếu góc, đèn chờ dẫn đường | |
Cụm đèn hậu | Cụm đèn hậu và đèn phanh thứ 3 trên cao LED | |
Đèn chào mừng | Có | |
Gương chiếu hậu | Chỉnh, gập điện, tự động điều chỉnh khi lùi, tích hợp đèn báo rẽ, sấy gương | |
Kính cách nhiệt tối màu | Không | Có |
Cốp xe đóng/mở điện | Không | Có |
Lốp xe và la zăng hợp kim nhôm | 19 inch | 20 inch |
Nội thất | ||
Chìa khóa thông minh/khởi động bằng nút bấm | Có | |
Màn hình thông tin lái 7 inch, màu | Có | |
Vô lăng bọc da chỉnh cơ 4 hướng | Tích hợp điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay và kiểm soát hành trình | |
Hệ thống điều hòa | Tự động 2 vùng độc lập, lọc không khí bằng ion | |
Rèm che nắng kính sau chỉnh điện | Có | |
Tiện nghi | ||
Màn hình cảm ứng 10,4 inch, màu | Có | |
Tích hợp bản đồ và chức năng chỉ đường | Không | Có |
Kết nối điện thoại thông minh và điều khiển bằng giọng nói | Có | |
Hệ thống loa | 8 loa | 13 loa, có Amplifer |
Wifi hotspot và sạc không dây | Không | Có |
Đèn trang trí nội thất | Không | Có |
An toàn, an ninh | ||
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa tản nhiệt/Đĩa đặc | |
Hệ thống ABS, EBD, BA | Có | |
Hệ thống ESC, TCS, HSA, ROM | Có | |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành xuống dốc HDC | Không | Có |
Đèn báo phanh khẩn cấp ESS | Có | |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước (2 cảm biến) | Không | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau (4 cảm biến) | Có | |
Camera lùi | Có | 360 độ |
Hệ thống cảnh báo điểm mù | Không | Có |
Chức năng an ninh | Tự động khóa cửa, báo chống trộm, mã hóa chìa khóa | |
Hệ thống túi khí | 6 túi khí |
Khối động cơ trên Vinfast Lux SA 2.0
Cung cấp sức mạnh cho chiếc Vinfast Lux SA 2.0 là khối động cơ 2.0L DOHC, i4, tăng áp ống kép, van biến thiên, phun nhiên liệu trực tiếp, sản sinh công suất tối đa 228Hp tại vòng tua 5000 - 6000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 350Nm ở vòng tua 1750 - 4500 vòng/phút.
Sức mạnh của khối động cơ này sẽ truyền đến bốn bánh thông có hộp số thông minh ZF 8 cấp đáp ứng tiêu chuẩn khí thải Euro 5.0 và Euro 6.0. Hệ dẫn động cầu sau (RW) hoặc dẫn động toàn thời gian (AW/tùy chọn nâng cao) mang lại cho người lái cảm giác lái mượt mà và phấn khích sau mỗi cú đạp ga.
Mức tiêu thụ nhiên liệu của xe VinFast Lux SA với cung đường trường là 6,5 lít / 100km, đường hỗn hợp là 9,3 lít / 100km và mức tiêu thụ nhiên liệu đường thành phố là 11,2 lít / 100km.
Thử nghiệm thực tế chiếc VinFast Lux SA2.0 đạt tốc độ 100km/giờ trong 8,9 giây khi bật chế độ dẫn động cầu sau, phiên bản dẫn động bốn bánh AWD mất thêm 0,2 giây để đạt tốc độ 100km/giờ.
Khối động cơ trên Vinfast Lux SA 2.0
Về khả năng vận hành trong đô thị, chiếc VinFast Lux SA2.0 cũng sở hữu những công nghệ và tính năng tiên tiến như tự động tắt động cơ tạm thời của xe. Giúp cho chuyến hành trình thêm thoải mái và cũng tiết kiệm nhiên liệu hơn khi phải đi trên những đoạn đường có nhiều cột đèn giao thông trong phố.
Ngoài ra, xe cũng được trang bị dẫn động cầu sau trên phiên bản tiêu chuẩn và dẫn động 4 bánh toàn thời gian trên phiên bản cao cấp.
Vinfast Lux SA2.0 sử dụng hệ thống treo độc lập, tay đòn dưới kép, giá đỡ bằng nhôm ở hệ thống treo trước; Liên kết độc lập, 5 liên kết với đòn hướng dẫn, thanh ngang ổn định, giảm chấn khí nén đảm bảo xe vận hành êm ái với địa hình giao thông tại Việt Nam.
VinFast đã làm chủ được công đoạn sản xuất thân vỏ xe SUV LUX SA 2.0 đầu tiên với chất lượng dập và hàn đạt tiêu chuẩn quốc tế. Thân vỏ xe VinFast LUX SA 2.0 bao gồm hơn 1.000 tấm dập đã được hoàn thiện thành công tại nhà máy VinFast. Đây là một trong những phần quan trọng nhất của chiếc xe, quyết định độ an toàn khi xảy ra va đập đảm bảo các túi khí được kích hoạt kịp thời.
VinFast đã đạt các chứng chỉ an toàn ASEAN NCAP 5 sao với các bài kiểm tra khắt khe nhất.
Tính năng an toàn trên VinFast LUX SA2.0
Xe có hệ thống camera 360 độ kết hợp với màn hình 10.4 inch. Tính năng an toàn phanh tay điện và tự động giữ phanh (Auto Hold). Trang bị an toàn, an ninh xe VinFast Lux SA 7 chỗ gồm:
- Hệ thống cân bằng điện tử ESC
- Hệ thống kiểm soát lực kéo TCS
- Hệ thống chống lật ROM
- Hệ thống phanh khẩn cấp BA
- Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA
- Hệ thống chống bó phanh ABS
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
- Đèn cảnh báo xin nhan ESS
- Hệ thống phanh tay điện tử
- Trang bị 6 túi khí
- Cảm biến sau hỗ trợ đỗ xe (F/R)
- Hệ thống căng đai khẩn cấp, hạn chế lực
- Móc cố định ghế trẻ em ISOFIX
- Hệ thống cảnh báo chống trộm và chìa khóa mã hóa
Ngoài ra các tính năng tuỳ chọn nâng cao còn có:
- Cảm biến phía trước hỗ trợ đỗ xe
- Chức năng cảnh báo điểm mù
- Camera 360 độ (tích hợp với màn hình)
- Cốp xe đóng mở điện bằng đá chân
* Công cụ tính toán chỉ mang tính chất tham khảo
1.026.165.000 VND
0 VND
0 VND
Số tiền gốc trả hàng tháng | Số tiền lãi trả hàng tháng | Số tiền gốc + lãi | Số tiền nợ còn lại | |
---|---|---|---|---|